|
Anh (chị) hãy cho biết phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của thông tư 06/ 2011/ TT-BYT?
|
Căn cứ Điều 1/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT thì:
1. Thông tư này quy định việc quản lý các sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước, mỹ phẩm nhập khẩu để lưu thông trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: công bố sản phẩm mỹ phẩm; hồ sơ thông tin sản phẩm; yêu cầu về an toàn sản phẩm; ghi nhãn mỹ phẩm; quảng cáo mỹ phẩm; xuất khẩu, nhập khẩu mỹ phẩm; lấy mẫu mỹ phẩm để kiểm tra chất lượng; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm; trách nhiệm của tổ chức, cá ...
|
|
|
Một số thuật ngữ trong thông tư 06/ 2011/ TT-BYT:
|
Điều 2/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT giải thích một số thuật ngữ như sau:
1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
2. Tên mỹ phẩm là tên được đặt cho một ...
|
|
|
Việc công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định như thế nào?
|
Điều 3/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về công bố sản phẩm mỹ phẩm như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm ...
|
|
|
Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu nào?
|
Điều 4/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là ...
|
|
|
Cách lập Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và dữ liệu công bố như thế nào?
|
Điều 5/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm:
a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được lập theo mẫu Phụ lục số 01-MP. Phiếu công bố phải được người đại diện theo pháp luật ký, có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Cách ghi các nội dung trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02-MP.
b) Mỗi sản phẩm mỹ phẩm được công bố trong một Phiếu công bố.
Sản phẩm mỹ phẩm được sản ...
|
|
|
Giấy ủy quyền về công bố mỹ phẩm được quy định như thế nào?
|
Theo Điều 6/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về giấy ủy quyền thì giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
1. Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
2. Giấy uỷ quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Tên, địa chỉ của ...
|
|
|
Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định ra sao?
|
Căn cứ Điều 7/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT về thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm thì:
1. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau:
a) Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược - Bộ Y tế.
b) Đối với mỹ phẩm sản ...
|
|
|
Thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định như thế nào về cách ghi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm?
|
Điều 8/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
Số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định như sau: số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp (hai chữ số cuối) + gạch chéo + CBMP + gạch ngang + ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế hoặc Cục Quản lý dược (QLD) theo Phụ lục số 04-MP.
Ví dụ: 135/11/CBMP-HN có nghĩa là số tiếp nhận Phiếu công bố mỹ phẩm là 135 do Sở Y tế Hà Nội cấp năm 2011
|
|
|
Việc thay đổi các nội dung các sản phẩm mý phẩm đã công bố được quy định như thế nào?
|
Điều 9/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm đã công bố và được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, khi có thay đổi các nội dung quy định tại Phụ lục số 05-MP, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải có văn bản đề nghị bổ sung (đối với các nội dung không phải công bố mới) kèm theo tài liệu có liên quan đến nội dung bổ sung và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà ...
|
|
|
Việc thay đổi các nội dung các sản phẩm mý phẩm đã công bố được quy định như thế nào?
|
Điều 9/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm đã công bố và được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, khi có thay đổi các nội dung quy định tại Phụ lục số 05-MP, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải có văn bản đề nghị bổ sung (đối với các nội dung không phải công bố mới) kèm theo tài liệu có liên quan đến nội dung bổ sung và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà ...
|
|
|
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có hiệu lực trong thời gian bao lâu?
|
Theo Điều 10/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về hiệu lực của số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm thì:
Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục đưa sản phẩm mỹ phẩm ra lưu thông trên thị trường thì phải công bố lại trước khi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hết hạn và phải nộp lệ phí theo quy định.
|
|
|
Nội dung của hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm bao gồm những gì?
|
Điều 12/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
1. Hồ sơ Thông tin sản phẩm mỹ phẩm gồm có 4 phần như sau:
a) Phần 1: Tài liệu hành chính và tóm tắt về sản phẩm;
b) Phần 2: Chất lượng của nguyên liệu;
c) Phần 3: Chất lượng của thành phẩm;
d) Phần 4: An toàn và hiệu quả.
Nội dung chi tiết của Hồ sơ Thông tin sản phẩm mỹ phẩm quy định tại Phụ lục số 07-MP.
2. Phần 1 của Hồ sơ thông tin sản phẩm phải được xuất trình ngay cho cơ quan kiểm tra, thanh tra khi được yêu cầu; các ...
|
|
|
Pháp luật yêu cầu như thế nào đối với vấn đề an toàn sản phẩm mỹ phẩm?
|
Điều 13/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường phải đảm bảo các sản phẩm của mình không có hại đối với sức khoẻ con người khi được dùng trong những điều kiện bình thường hoặc những điều kiện thích hợp được hướng dẫn, phù hợp với dạng bào chế, thông tin ghi trên nhãn, hướng dẫn sử dụng, thận trọng đặc biệt, cũng như các thông tin khác cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm.
Nhà sản xuất, chủ sở hữu ...
|
|
|
Những sản phẩm mỹ phẩm chứa các thành phần nào thì vẫn được phép lưu thông trên thị trường?
|
Căn cứ Điều 15/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định:
1. Các thành phần hoặc nguyên liệu được liệt kê trong Phụ lục III (Annex III), phần 2, trong giới hạn và theo những điều kiện đã nêu, cho đến ngày được quy định trong cột (g) của Phụ lục này.
2. Các chất màu được liệt kê trong Phụ lục IV, phần 2, trong giới hạn cho phép và trong điều kiện được chấp nhận, cho đến ngày được quy định trong phụ lục này.
3. Các chất bảo quản được liệt kê trong Phụ lục VI, phần 2, trong giới hạn ...
|
|
|
Vị trí dán nhãn mỹ phẩm là ở đâu?
|
Điều 16/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về vị trí dán nhãn mỹ phẩm cho biết:
1. Nhãn mỹ phẩm phải được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.
2. Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ các nội dung bắt buộc.
|
|
|
Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn mỹ phẩm được quy định như thế nào?
|
Theo Điều 17/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về kích thước, hình thức và nội dung của nhãn như sau:
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường tự xác định kích thước của nhãn hàng hoá mỹ phẩm nhưng phải bảo đảm thông tin ghi trên nhãn phải dễ đọc bằng mắt thường. Nội dung của nhãn và nhãn phụ (nếu có) phải trung thực, rõ ràng, chính xác và phản ánh đúng tính năng của sản phẩm.
2. Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký ...
|
|
|
Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm là ngôn ngữ gì?
|
Điều 19/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định về ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm thì: Những nội dung quy định tại Điều 18 của Thông tư này phải được trình bày bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt; riêng các thông tin tại điểm b, đ, i khoản 1 Điều 18 phải ghi bằng tiếng Việt.:
“b) Hướng dẫn sử dụng, trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ ràng cách sử dụng của sản phẩm;
đ) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (ghi đầy đủ bằng ...
|
|
|
Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm là gì?
|
Theo Điều 20/ thông tư 06/ 2011/ TT-BYT thì Tổ chức, cá nhân được phép ghi trên nhãn mỹ phẩm những nội dung khác. Những nội dung ghi thêm không được trái với quy định của pháp luật và phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn mỹ phẩm
|
|
|
Vấn đề quảng cáo mỹ phẩm được quy định như thế nào?
|
Thông tư 06/ 2011/ TT-BYT quy định tại Điều 21 về vấn đề quảng cáo mỹ phẩm như sau:
1. Quảng cáo mỹ phẩm được thực hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, truyền thanh, trang thông tin điện tử (Internet, Website), sách, báo, tạp chí, tờ rơi, pano, áp phích, vật thể trên không, vật thể dưới nước hoặc các phương tiện quảng cáo khác do đơn vị kinh doanh mỹ phẩm thực hiện hoặc tài trợ, uỷ quyền cho đơn vị khác thực hiện và các hoạt động tổ chức hội thảo, thông tin, giới ...
|
|
|
|
|