|
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
Hồ sơ đăng ký đầu tư trong trường hợp không gắn với thành lập tổ chức kinh tế:
Trong trường hợp đăng ký dự án có vốn đầu tư nước ngoài không gắn với thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp một bộ hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý (Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu Kinh tế) gọi chung là cơ quan nhà nước quản lý đầu tư, bao gồm các tài liệu sau:
Văn bản đăng ký/đề nghị ...
|
|
|
Các trường hợp phải thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Dự án do Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
4 cách huy động vốn cho bất động sản
|
Theo Hiệp hội Bất động sản, ngoài các vấn đề bất cập về trường pháp lý, cơ chế chính sách, quản lý nhà nước, tác động của các thị trường vàng, chứng khoán… thì vấn đề vốn đang được xem là bài toán nan giải nhất của các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
|
|
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư;
2. Ban Quản lý Dự án các khu công nghiệp...;
3. Đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn chưa được quy định thuộc quản lý hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ dự án đầu tư được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh hoặc văn phòng điều hành để thực hiện ...
|
|
|
Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư
|
1. Mẫu Giấy chứng nhận đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; nhu cầu diện tích đất sử dụng;
c) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
d) Tổng vốn đầu tư;
đ) Thời hạn thực hiện dự án;
e) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
g) Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
|
|
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
|
1. Nhà đầu tư trong nước phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
b) Dự án không thuộc các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư;
2. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư;
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư ...
|
|
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
|
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại ...
|
|
|
Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
|
1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó ít nhất có 1 bộ hồ sơ gốc.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Trong ...
|
|
|
Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
1. Nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư 8 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư; nộp cho Ban Quản lý 4 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc đối với dự án do Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp ...
|
|
|
Thủ tục đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế
|
1. Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không ...
|
|
|
Điều chỉnh dự án đầu tư
|
1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Việc điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện theo một trong các quy trình sau:
a) Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;
c) Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư.
3. Các dự án đầu tư không phải làm ...
|
|
|
Nội dung của hợp đồng liên doanh
|
Hợp đồng liên doanh có những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đầu tư tham gia liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh; tên, địa chỉ của doanh nghiệp liên doanh.
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Lĩnh vực, ngành nghề và phạm vi kinh doanh.
4. Vốn điều lệ, phần góp vốn của mỗi bên, phương thức, tiến độ góp vốn điều lệ.
5. Tiến độ thực hiện dự án.
6. Thời hạn hoạt động của dự án.
7. Địa điểm thực hiện dự án.
8. Quyền và nghĩa vụ của các ...
|
|
|
Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án.
2. Mục tiêu và phạm vi kinh doanh.
3. Đóng góp của các bên hợp doanh, việc phân chia kết quả đầu tư, kinh doanh, tiến độ thực hiện hợp đồng.
4. Tiến độ thực hiện dự án.
5. Thời hạn hợp đồng.
6. Quyền, nghĩa vụ của các bên hợp doanh.
7. Các nguyên tắc tài chính.
8. Thể thức sửa đổi, ...
|
|
|
Thủ tục đầu tư trực tiếp theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
|
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện thủ tục như sau:
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp đó làm thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Trường hợp nhà đầu tư mua cổ phần của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
3. Trường hợp nhà đầu tư góp vốn ...
|
|
|
Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
|
1. Nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có quyền chuyển đổi hình thức đầu tư sang hình thức đầu tư khác
2. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc chuyển đổi theo quy định riêng của Chính phủ về đăng ký lại và chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Thủ tục chuyển ...
|
|
|
Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước
|
1. Dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước quy định dưới đây phải được cấp có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư:
a) Vốn ngân sách nhà nước;
b) Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
c) Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh;
d) Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
đ) Vốn đầu tư của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước.
2. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư, chủ ...
|
|
|
Nội dung thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước
|
Nội dung thẩm định gồm:
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ (của cả nước hoặc của vùng hoặc của lãnh thổ) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sự phù hợp của việc đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước; mục tiêu đầu tư, hiệu quả đầu tư; phương thức quản lý phù hợp với từng nguồn vốn và loại dự án đầu tư.
3. Sự phù hợp với chính sách hỗ trợ đầu tư (nếu có).
4. Tiến độ ...
|
|
|
|
|